I/ Kiểm soát nhập cư
1. Giấy đăng ký người nước ngoài
Phụ thuộc vào Giấy đăng ký người nước ngoài
- Người nước ngoài có ý định lưu trú tại Hàn Quốc trên 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
- Người nước ngoài mất quốc tịch Hàn Quốc và có quốc tịch nước ngoài hoặc người nước ngoài sinh ra tại Hàn Quốc đã được cấp thẻ lưu trú và có ý định lưu trú trên 90 ngày kể từ ngày đó.
Miễn đăng ký người nước ngoài:
Những người nước ngoài sau đây được miễn đăng ký người nước ngoài:
- Ngoại giao, công vụ, hiệp định (A-1, A-2, A-3).
- Người nước ngoài làm công việc quan trọng liên quan đến ngoại giao, công nghiệp, quốc phòng cùng với gia đình của họ và những người nước ngoài khác được Bộ trưởng Tư pháp công nhận thuộc diện miễn trừ đặc biệt khi đăng ký người nước ngoài.
- Công dân Canada có ý định nhập cảnh Hàn Quốc không cần thị thực và lưu trú dưới 6 tháng.
Sơ đồ đăng ký người nước ngoài
(Tạo sơ đồ hoặc các bước quy trình đăng ký nếu cần thiết để rõ ràng hơn)
Thời gian đăng ký người nước ngoài
- Người nước ngoài có ý định lưu trú tại Hàn Quốc trên 90 ngày: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
- Người nước ngoài đã được cấp hoặc thay đổi tư cách lưu trú: Ngay lập tức khi nhận được giấy phép.
Các giấy tờ cần nộp
- Đơn đăng ký, hộ chiếu, 1 ảnh (ảnh 3x4 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất), giấy chứng nhận nhập học (hoặc nghiên cứu sinh) cấp sau ngày nhập học, lệ phí.
- Giấy chứng nhận sàng lọc bệnh lao (đối với cá nhân áp dụng)
- Chỉ áp dụng đối với những người đã được cấp thị thực trước ngày 01/07/2016 và được miễn nộp giấy khám sàng lọc bệnh lao cho cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài theo quy định hướng dẫn du học hiện hành.
- Giấy tờ chứng minh cư trú tại Hàn Quốc.
2. Báo cáo thay đổi thông tin đăng ký người nước ngoài
Những thay đổi có thể báo cáo:
- Tên, giới tính, ngày sinh và quốc tịch.
- Số hộ chiếu, ngày cấp và ngày hết hạn.
- Thay đổi trường học (bao gồm cả thay đổi tên).
Thời hạn báo cáo:
- Trong vòng 15 ngày kể từ ngày thay đổi.
Địa điểm báo cáo:
- Cơ quan có thẩm quyền (văn phòng/chi nhánh) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến.
Các giấy tờ cần nộp:
- Đơn đăng ký, hộ chiếu, thẻ đăng ký người nước ngoài.
- (Trong trường hợp thay đổi thông tin cá nhân như tên) Giấy tờ chứng minh để xác nhận thay đổi thực (đối với cá nhân áp dụng).
- (Trong trường hợp thay đổi trường học) Giấy xác nhận nhập học của trường mới chuyển sang và giấy chứng nhận thôi học của trường cũ (đối với cá nhân liên quan), các giấy tờ chứng minh sự cần thiết hoặc tất yếu của việc chuyển trường (đối với cá nhân áp dụng).
- (Trong trường hợp thay đổi tên trường) Các giấy tờ xác nhận việc thay đổi tên trường như giấy chứng nhận số nhân danh duy nhất (đối với cá nhân áp dụng).
3. Thủ tục xin cấp và lấy thị thực
Visa sinh viên (D-2):
- Phạm vi hoạt động và điều kiện:
- (Cơ sở giáo dục) Là một cơ sở giáo dục (cao đẳng cơ sở trở lên) hoặc cơ sở nghiên cứu học thuật được thành lập theo Đạo luật giáo dục đại học và luật đặc biệt, một trường đại học hoặc cơ sở ngôn ngữ trực thuộc đáp ứng các yêu cầu do Bộ trưởng Tư pháp đặt ra.
- (Loại trừ) Những trường hợp sau đây bị loại trừ khỏi các cơ sở giáo dục đủ điều kiện đối với tư cách lưu trú Sinh viên:
- Cao đẳng hàng không, cao đẳng từ xa, đại học mở và đại học trực tuyến (đại học từ xa) theo Điều 2, Khoản 5 của “Đạo luật giáo dục đại học”.
- Cơ sở giáo dục trọn đời theo Điều 2, Khoản 2 của “Đạo luật giáo dục đại học”.
- Chương trình đào tạo nghề của các trường cao đẳng kỹ thuật theo Điều 2, Đoạn 5 của “Đạo luật phát triển kỹ năng nghề trong đời quốc gia”.
- Trường đại học và cao học ban đêm, ngoại trừ một số chương trình học ban đêm cho phép tư cách lưu trú Sinh viên.
- (Sinh viên quốc tế) Người nước ngoài có ý định học các chương trình thông thường hoặc thực hiện nghiên cứu cụ thể tại các cơ sở giáo dục nêu trên theo tư cách Sinh viên (D-2) và Đào tạo ngôn ngữ (D-4-1, D-4-7).
Thời gian lưu trú tối đa cho mỗi lần cấp phép:
- 2 năm
Địa điểm nộp hồ sơ:
- Cấp thị thực (cơ quan ngoại giao ở nước ngoài): Chủ yếu nộp đơn tại cơ quan đại diện ngoại giao thuộc thẩm quyền của quốc gia cư trú hoặc địa điểm học cuối cùng của người nộp đơn.
Các giấy tờ cần nộp
Ghi chú:
- Nếu nộp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài cấp ở nước ngoài tại Hàn Quốc thì phải được cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài (hoặc thuộc hệ thống apostille) dịch và chứng thực trước khi nộp.
Giấy tờ chung:
- Đơn xin cấp (công nhân) thị thực, bản sao hộ chiếu, một ảnh (ảnh 3x4 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở giáo dục (hoặc giấy chứng nhận số nhân danh duy nhất).
- Thư nhập học tiêu chuẩn (do hiệu trưởng hoặc trưởng khoa trường đại học cấp).
- Tuy nhiên, đối với sinh viên được National Institute for International Education (Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia) và sinh viên được Chính phủ mời bởi Bộ Quốc phòng thì có thể thay thế bằng thư mời của người đứng đầu Viện hoặc Bộ trưởng Quốc phòng.
- Giấy chứng nhận chẩn đoán bệnh lao (đối với cá nhân áp dụng).
- Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (chỉ khi nộp báo cáo tài chính của cha mẹ).
- Giấy tờ chứng minh trình độ học vấn cao nhất.
Các giấy tờ chứng minh trình độ học vấn cao nhất chủ yếu phải nộp bản gốc:
- Tuy nhiên, báo cáo xác minh bằng cấp chỉ được chấp nhận dưới dạng bản sao nếu có đóng dấu của nhân viên trường đại học đảm bảo rằng giống với bản gốc.
- Ngoài ra, các giấy tờ chứng minh trình độ học vấn do cá nhân trực tiếp xin và cấp chỉ được chấp nhận trong thời hạn hiệu lực.
Các điều chung:
- Giấy chứng nhận trình độ học vấn theo quy định trong bảng dưới đây, được xác nhận bởi hệ thống xác minh Apostille hoặc xác minh từ lãnh sự/quan chức (tại cơ quan đại diện ngoại giao của Hàn Quốc hoặc lãnh sự quán Hàn Quốc ở quốc gia nơi trường bạn tốt nghiệp).
Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính
- Số tiền tương đương với học phí và chi phí sinh hoạt trong một năm.
- Đối với Việt Nam, có giấy xác nhận cân đối chi phí du học riêng do ngân hàng cấp theo phương thức ký quỹ dự phòng.
Các giấy tờ bổ sung cần nộp cho mỗi chương trình
Giấy tờ chứng minh trình độ học vấn cao nhất
- Chủ yếu đối với người có bằng thạc sĩ trở lên.
- Mặc dù người nộp đơn về cơ bản phải có bằng thạc sĩ trở lên, nhưng đối với các trường đại học được chỉ định là Viện nghiên cứu cụ thể theo Biểu 3 của Nghị định thực thi Đạo luật hỗ trợ Nghiên cứu, việc công nhận là Nghiên cứu sinh (D-2-5) được cho phép ngay cả khi người nộp đơn ghi danh vào chương trình đại học của nước sở tại.
Giấy chứng minh danh tính hoặc giấy chứng minh năng lực tài chính
- Giấy chứng nhận số dư, xác nhận đã thanh toán chi phí nghiên cứu, v.v.
Giấy tờ chứng minh đã ghi danh một chương trình nghiên cứu cụ thể
- Thư xác nhận của hiệu trưởng trường đại học đối với sinh viên nghiên cứu, v.v.
Thư giới thiệu do hiệu trưởng trường đại học (ở nước sở tại) cấp
Sinh viên
- Giấy chứng minh tư cách sinh viên trao đổi
- Thư chính thức của trường gửi trao đổi, thỏa thuận trao đổi sinh viên giữa các trường đại học, v.v.
Giấy chứng minh bạn đã nhập học nhiều hơn một học kỳ tại một trường đại học chính quy ở nước ngoài
- Giấy chứng nhận nhập học của trường đại học ở nước sở tại, v.v.
Thực tập sinh phổ thông (D-4)
Phạm vi hoạt động và điều kiện
- Hoạt động được giáo dục/đào tạo hoặc tiến hành nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, doanh nghiệp, tổ chức, v.v., không phải là cơ sở giáo dục hoặc cơ sở nghiên cứu học thuật đủ điều kiện là Sinh viên (D-2).
- Cá nhân đang được đào tạo tiếng Hàn tại các cơ sở ngoại ngữ trực thuộc trường đại học.
- Cá nhân được đào tạo tại các cơ sở giáo dục không phải là cơ sở hoặc cơ sở nghiên cứu học thuật đủ điều kiện dành cho Sinh viên (D-2).
- Cá nhân được đào tạo về kỹ thuật hoặc chức năng tại các cơ sở nghiên cứu hoặc trung tâm đào tạo công lập hoặc quốc gia.
- Cá nhân được giáo dục/đào tạo hoặc tiến hành nghiên cứu với tư cách là thực tập sinh (nhân viên thực tập) tại các công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công ty đầu tư ra nước ngoài.
Thời gian lưu trú tối đa cho mỗi lần cấp phép
- 2 năm
Địa điểm nộp hồ sơ
- Chủ yếu nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện ngoại giao Hàn Quốc trong thẩm quyền của quốc gia cư trú hoặc địa điểm trường học cuối cùng của người nộp đơn.
Các giấy tờ cần nộp
Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính
- Đơn xin cấp thị thực (mẫu đính kèm số 17), hộ chiếu, một ảnh chụp cỡ chuẩn, lệ phí.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở giáo dục (hoặc giấy chứng nhận số nhân danh duy nhất).
- Thư nhập học tiêu chuẩn (do hiệu trưởng hoặc trưởng khoa trường đại học cấp).
- Giấy chứng nhận nhập học hoặc giấy tờ chứng minh trình độ học vấn cao nhất.
- Về cơ bản, hồ sơ bản gốc phải được nộp và nếu cần thiết, có thể đính kèm bản sao có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo bản sao giống với bản gốc.
Giấy tờ chứng minh tài chính
- Tương đương 10 triệu KRW.
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính (ví dụ: giấy chứng nhận số dư, sổ ngân hàng, giấy chứng nhận học bổng, hồ sơ giao dịch, v.v.).
- Về cơ bản phải nộp bản gốc và nếu cần, có thể đính kèm bản sao có đóng dấu của cơ quan chính thống để đảm bảo bản sao giống với bản gốc (chứng nhận số dư chỉ được công nhận là có giá trị nếu được cấp trong vòng 30 ngày).
- Nếu nộp giấy chứng nhận số dư của cha mẹ thì phải nộp thêm giấy chứng nhận quan hệ gia đình.
- Về cơ bản cần phải có bằng chứng về khả năng tài chính (học phí + chi phí sinh hoạt) trong 1 năm (6 tháng đào tạo ngôn ngữ).
Kế hoạch đào tạo
- Bao gồm lịch giảng dạy, bố trí giảng viên, cơ sở vật chất đào tạo, v.v.
- Nếu cần để đánh giá mục đích nhập cảnh, tính xác thực của lời mời cũng như tư cách của người mời và người được mời, người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài có thể miễn trừ một phần hoặc bổ sung các giấy tờ cần thiết.
Thông tin liên hệ
- Để biết thêm chi tiết, vui lòng tham khảo Hi Korea (https://www.hikorea.go.kr) hoặc trang web Công thông tin thị thực Hàn Quốc (https://www.visa.go.kr).
- Điện thoại liên hệ: (Trong nước) Quay số 1345 không cần mã vùng, (Quốc tế) +82-1345 / +82-2-6908-1345.
Nguồn thông tin
- Trụ sở Chính sách Nhập cư và Người nước ngoài
Thay đổi tư cách lưu trú
Thay đổi tư cách lưu trú là gì?
- Điều này đề cập đến tình huống người nước ngoài hiện đang ở Hàn Quốc muốn ngừng các hoạt động theo tư cách lưu trú hiện tại của họ và tham gia vào các hoạt động thuộc tư cách lưu trú khác.
Gia hạn thời gian lưu trú là gì?
- Gia hạn thời gian lưu trú đề cập đến trường hợp người nước ngoài muốn tiếp tục lưu trú tại Hàn Quốc sau thời gian được phê duyệt ban đầu phải được chấp thuận gia hạn thời gian lưu trú.
Công Ty Du Học APEC
Địa chỉ: 110 Nguyễn Thanh Bình, P. La Khê, Q. Hà Đông, Tp. Hà Nội.
Hotline: 0936 126 566 | 0902 126 926 | 0969 7692 488
Website: https://www.apec.edu.vn | www.apec.vn